×
Chọn khu vực mua hàng

Hãy chọn tỉnh thành của bạn, bạn có thể thay đổi lại ở đầu trang

Hà Nội:    (Bản đồ)

Tư vấn: 0985 626 307

Đặt hàng: 0983 113 582

Hồ Chí Minh:   (Bản đồ)

Tư vấn: 0965 327 282

Đặt hàng: 0977 658 099

Bảng đơn vị đo diện tích và mẹo đổi đơn vị đo diện tích

Đơn vị đo diện tích là một đơn vị không thể thiếu trong đời sống và học tập, đặc biệt là trong lĩnh vực kiến trúc - xây dựng. Đa phần chúng ta đều sẽ được tiếp xúc với loại đơn vị này thông qua bài “bảng đơn vị đo diện tích” lớp 4. Để giúp bạn ôn tập lại lượng kiến thức này, chúng tôi đã tổng hợp những cách quy đổi và bài tập liên quan trong bài viết dưới đây, mời bạn tham khảo! 

Đơn vị đo diện tích là gì?

Đơn vị đo diện tích là một đại lượng để đo và tính toán trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó:

Diện tích của một hình nào đó sẽ được xác định bằng cách so sánh với các hình khác, tuy nhiên sự so sánh đó vẫn cần được tuân theo một tiêu chuẩn nhất định trong hệ thống đơn vị quốc tế SI.

Đơn vị đo diện tích là đơn vị vô cùng quan trọng trong kiến trúc - xây dựng

Đơn vị đo diện tích là đơn vị vô cùng quan trọng trong kiến trúc - xây dựng

Hoặc ta có thể chia nhỏ hình đó thành nhiều hình vuông với các cạnh có kích thước bằng nhau, sau đó áp dụng công thức S= a*a để tính ra diện tích của một hình vuông bất kỳ trong đó. Tiếp theo, để tìm được hiện tích của hình ban đầu, chúng ta cần cộng tất cả diện tích của các hình vuông với nhau. Khi đó ta sẽ có các đơn vị đo diện tích như sau:

  • Km²: Ki lô mét vuông chính là diện tích của hình vuông với các cạnh đều dài 1km.
  • Hm²: Héc tô mét vuông là diện tích của hình vuông với các cạnh đều dài 1hm.
  • Dam²: Đề ca mét vuông là diện tích của hình vuông với các cạnh đều dài 1 dam.
  • : Mét vuông là diện tích của hình vuông với các cạnh đều dài 1m.
  • Dm²: Đề xi mét vuông là diện tích của hình vuông với các cạnh đều dài bằng 1dm.
  • Cm²: Xen ti mét vuông là diện tích của hình vuông với các cạnh đều dài bằng 1cm.
  • Mm²: Mi li mét vuông là diện tích của hình vuông với các cạnh đều dài bằng 1mm

Trên thực tế, người ta thường ưa chuộng sử dụng Hm² để làm đơn vị đo diện tích đất đai.

Bảng đơn vị đo diện tích

Trong chương trình toán học lớp 4 và lớp 5, chúng ta đã được học tất cả 7 đơn vị đo diện tích: km², hm², dam², m², dm², cm², mm². Trong đó, lấy đơn vị m² làm chuẩn, chúng ta có bảng đơn vị đo diện tích như sau:

Bảng đơn vị đo diện tích tiêu chuẩn

Bảng đơn vị đo diện tích tiêu chuẩn

Cách quy đổi đơn vị đo độ diện tích đơn giản nhất

Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích trên, chúng ta có thể nhận xét như sau:

  • Mỗi đơn vị sẽ gấp 100 lần so với đơn vị liền kề sau nó
  • Mỗi đơn vị sẽ bằng 1/100 lần so với đơn vị liền kề trước nó

Cách quy đổi các đơn vị đo độ diện tích với nhau

Cách quy đổi các đơn vị đo độ diện tích với nhau

Do đó, ta có thể áp dụng 2 cách sau đây để quy đổi được các đơn vị một cách chính xác nhất!

Cách 1: Khi đổi từ đơn vị đo diện tích lớn sang đơn vị đo diện tích bé hơn, ta cần:

  • Nhân đơn vị đó với 100 (nếu liền kề)
  • Nhân đơn vị đó với 100 theo lần lượt các đơn vị nằm trong khoảng cách giữa 2 đơn vị cần đổi (nếu không liền kề)

Ví dụ:

  • 3m² = 3 * 100 = 300 dm²
  • 5 m² = 5 * 100 *100 = 5 * 10000 = 50000 cm²
  • 8 m² = 8 * 100 = 800 dm²
  • 9 km² = 9 * 100 * 100 * 100 = 9000000 m²

Cách 2: Muốn đổi từ đơn vị diện tích bé hơn sang đơn vị diện tích lớn hơn, ta cần:

  • Chia đơn vị đó với 100 (nếu liền kề)
  • Chia đơn vị đó với 100 theo lần lượt các đơn vị nằm trong khoảng cách giữa 2 đơn vị cần đổi (nếu không liền kề)

Ví dụ: 

  • 500 cm² = 500 : 100 = 5 dm²
  • 6 dm² = 6 : 100 : 100 : 100 = 0.000006 h

Bài tập vận dụng đổi đơn vị đo diện tích

Bài 1: Hãy đọc chính xác các số đo diện tích sau:

  1. 347dm² 
  2. 2210hm² 
  3. 180mm² 
  4. 9517hm²

Lời giải:

  1. Ba trăm bốn mươi bảy đề ca mét vuông
  2. Hai nghìn hai trăm mười héc tô mét vuông
  3. Một trăm tám mươi mi li mét vuông
  4. Chín nghìn một trăm mười bảy héc tô mét vuông

 

Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm sau:

  1. 400m² = … mm²
  2. 1/10hm² = …km²
  3. 7cm² = … mm²
  4. 3/5m² = …dam²

Lời giải:

  1. 400m² = 400 000 000 mm²
  2. 1/10hm² = 1/1000 km²
  3. 7cm² = 700 mm²
  4. 3/5m² = 0.006 dam²

Bài 3: Người ta trồng khoai trên một thửa ruộng hình chữ nhật, biết chiều rộng = 60, chiều dài =5/3 chiều rộng. Hỏi diện tích thửa ruộng trồng khoai đó bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 

  • Chiều rộng là 60m
  • Chiều dài = 5/3 chiều rộng = 5/3 * 60 = 100m

Từ đó, suy ra diện tích của thửa ruộng là: 60 * 100 = 6000m²

Trên đây là toàn bộ thông tin về bảng đơn vị đo diện tích mà Điện máy Ba Miền đã tổng hợp được. Hy vọng sau bài viết này, bạn đã có thể tự tin xử lý được những dạng bài tập quy đổi đơn vị đo diện tích cơ bản. 

XEM THÊM:

Ngoài ra, mời bạn truy cập vào website dienmaybamien.com để tiếp cận thêm nhiều dạng toán hay ho, thú vị hơn nữa! Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị hơn nữa nhé!

 

Bình luận về bài viết

Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về bài viết. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.

ĐIỆN MÁY BA MIỀN

Tin công ty
    Chia sẻ kinh nghiệm