×
Chọn khu vực mua hàng

Hãy chọn tỉnh thành của bạn, bạn có thể thay đổi lại ở đầu trang

Hà Nội:    (Bản đồ)

Tư vấn: 0985 626 307

Đặt hàng: 0983 113 582

Hồ Chí Minh:   (Bản đồ)

Tư vấn: 0965 327 282

Đặt hàng: 0977 658 099

Mệnh đề là gì? Các loại mệnh đề cần nắm trong Toán, tiếng Anh

Mệnh đề là gì? Trên thực tế, hiện nay chưa có một khái niệm cụ thể nào về mệnh đề, thế nhưng nhờ mệnh đề mà chúng ta có thể xác định được tính đúng - sai của câu.

Mệnh đề là khái niệm đã quá quen thuộc với các bạn học sinh. Vậy mệnh đề là gì? Có những loại mệnh đề nào trong các môn học? Hãy cùng Điện máy Ba Miền tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Mệnh đề là gì?

Mệnh đề là gì? Trên thực tế, hiện nay chưa có một khái niệm cụ thể nào về mệnh đề, thế nhưng nhờ mệnh đề mà chúng ta có thể xác định được tính đúng - sai của câu. Ngoài ra, ta còn có thể hiểu mệnh đề là một câu khẳng định, chỉ có đúng hoặc sai chứ không thể vừa đúng vừa sai.

Mệnh đề là gì?

Mệnh đề là gì?

Các loại mệnh đề phổ biến trong Toán học

Mệnh đề chứa biến

Những câu khẳng định mà tính đúng/sai của chúng phải tùy thuộc vào biến thì được gọi là mệnh đề chứa biến.

Ví dụ: Cho 1 mệnh đề P(n), với n là số nguyên tố. Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng:

  1. P(2)
  2. P(6)

→ Vì số nguyên tố là những số tự nhiên lớn hơn 1, có đúng hai ước số là 1 và chính nó nên đáp án A đúng, đáp án B sai.

Mệnh đề phủ định

Trong toán học, mệnh đề phủ định được ký hiệu là P. Nếu mệnh đề P đúng thì P sẽ là một mệnh đề sai và ngược lại. 

Ví dụ: Mệnh đề P là “tổng 2 cạnh của 1 tam giác sẽ lớn hơn cạnh còn lại”.

→ P sẽ là “tổng 2 cạnh của tam giác sẽ nhỏ hơn cạnh còn lại”.

Mệnh đề kéo theo

Mệnh đề kéo theo là mệnh đề chỉ tính đúng/sai của chủ thể khi có 2 mệnh đề liên quan và bổ trợ cho nhau. Kí hiệu P → Q (mệnh đề kéo theo chỉ sai khi P đúng, Q sai).

Ví dụ: Nếu ABC là tam giác có 3 góc bằng nhau thì ABC là tam giác đều

→ Mệnh đề P: Tam giác ABC có 3 góc bằng nhau

→ Mệnh đề Q: Tam giác ABC là tam giác đều

Mệnh đề tương đương

Đặc trưng của mệnh đề tương đương

Đặc trưng của mệnh đề tương đương

Mệnh đề P và mệnh đề Q được gọi là mệnh đề tương đương khi và chỉ khi P và Q cùng đúng hoặc cùng sai. Kí hiệu: P ⇿ Q

Ví dụ: “Nếu y là một số nguyên thì y + 5 cũng là một số nguyên” và “Nếu y + 5 là một số nguyên thì y cũng là một số nguyên”.

Các loại mệnh đề phổ biến trong Tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ rút gọn là những mệnh đề được bắt đầu bằng những đại từ quan hệ, nhằm giải thích rõ hơn cho danh từ đứng trước nó. Trong một vài trường hợp, ta có thể tùy ý lược bỏ bớt các đại từ đó thì đó được gọi là mệnh đề quan hệ. 

Vậy mệnh đề quan hệ rút gọn là mệnh đề không có đại từ quan hệ trong câu và động từ cần được biến đổi. 

Ví dụ:

The girl who sitting to me. ( tạm dịch: bé gái đang ngồi với tôi)

→ Mệnh đề quan hệ: “The girl is sitting to me”.

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định là loại mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được danh từ đứng trước chúng. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không có nghĩa rõ ràng.

Ngoài ra, trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ xác định còn có thể đi với tất cả các trạng từ và các đại từ quan hệ.

Ví dụ: The boy who is wearing the pink T-shirt is my brother

→ Trong câu trên, “who is wearing the pink T-shirt” là mệnh đề quan hệ xác định; giúp ta xác định được danh từ “the boy” mà người nói muốn nhắc đến.

Mệnh đề trạng ngữ

Vai trò của mệnh đề trạng ngữ là gì?

Vai trò của mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ là loại mệnh đề có chức năng bổ nghĩa cho một mệnh đề khác (thường được gọi là mệnh đề phụ - mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng riêng lẻ được).

Ví dụ:

When I finish studying, I will come back home (tạm dịch: Khi tôi học xong, tôi sẽ trở về nhà)

→ Trong câu trên, “When i finish studying” là mệnh đề trạng ngữ, có vai trò bổ nghĩa cho hành động đi về nhà của chủ thể. Tuy nhiên, nếu “when i finish studying” đứng một mình thì câu sẽ không có nghĩa.

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ là gì? Trong tiếng Anh, mệnh đề danh từ thường là những từ được bắt đầu bằng các từ để hỏi như: what, where, how, why, when, who, whose hoặc các từ that, if/whether; có chức năng như một danh từ để làm chủ ngữ/tân ngữ/bổ ngữ cho giới từ trong câu.

Ví dụ: What did he do for you is precious. (tạm dịch: Những gì anh ấy đã làm cho bạn thật đáng quý)

→ Từ “what” trong câu trên là mệnh đề danh từ có vị trí như một chủ ngữ trong câu.

Vậy là Điện máy Ba Miền và bạn đã vừa tìm hiểu xong khái niệm về mệnh đề là gì, các loại mệnh đề thường gặp trong Toán, tiếng Anh cũng như những ví dụ của chúng. Ngoài ra, đừng quên truy cập dienmaybamien.com thường xuyên để khám phá thêm nhiều kiến thức hay ho và bổ ích hơn bạn nhé!

Bình luận về bài viết

Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về bài viết. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.

ĐIỆN MÁY BA MIỀN

Tin công ty
    Chia sẻ kinh nghiệm